-
Polyisobutene – Chất đa năng trong các ngành công nghiệp ngày nay
Polyisobutene, hay viết tắt là PIB, là một chất đa năng được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp. Nó thường được sử dụng trong phụ gia dầu bôi trơn, chế biến vật liệu polyme, y học và mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm, v.v. PIB là một homopolymer isobutene không màu, không mùi, không độc hại có đặc tính hóa học tuyệt vời. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các tính năng, lợi ích và ứng dụng của Polyisobutene.
-
Nhà sản xuất Giá tốt Dimethyl Sulfoxide (DMSO) CAS 67-68-5
Dimethyl sulfoxide (gọi tắt là DMSO) là một hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh, tên tiếng Anh là Dimethylsulfoxide, công thức phân tử là (CH3)2SO, là một chất lỏng không màu, không mùi và trong suốt ở nhiệt độ phòng, một chất lỏng dễ cháy hút ẩm và có cả độ phân cực cao. , điểm sôi cao, không có proton, có thể trộn lẫn với nước, độc tính cực thấp, độ ổn định nhiệt tốt, không trộn lẫn với ankan, hòa tan trong hầu hết các chất hữu cơ như nước, etanol, propanol, ete, benzen và cloroform, được gọi là "dung môi vạn năng". Đây là một trong những dung môi hữu cơ được sử dụng phổ biến nhất với độ hòa tan mạnh nhất.
-
Nhà sản xuất Giá tốt N-METHYL PYRROLIDONE (NMP) CAS:872-50-4
N-METHYL PYRROLIDONE (NMP) là dung môi không proton có nhiều ứng dụng: chế biến hóa dầu, phủ bề mặt, thuốc nhuộm và chất tạo màu, hợp chất tẩy rửa công nghiệp và gia dụng, công thức nông nghiệp và dược phẩm. NMP chủ yếu là chất gây kích ứng, nhưng cũng gây ra một số trường hợp viêm da tiếp xúc tại một công ty điện kỹ thuật nhỏ.
Từ đồng nghĩa:M-PYROL(R);1-Methyl-2-pyrrolidinone( 99,5%, HyDry, Nước≤50 ppm (theo KF));1-Methyl-2-pyrrolidinone( 99,5%, HyDry, có sàng phân tử, Nước≤50 ppm (theo KF));N-Methyl-2-pyrrolidone Nhà sản xuất;1-METHYL-2-PYRROLIDONE, THUỐC THỬ (ACS)1-METHYL-2-PYRROLIDONE, THUỐC THỬ (ACS)1-METHYL-2-PYRROLIDONE, THUỐC THỬ (ACS);1-Methyl-2-pyrrolidinone 872-50-4 NMP N-Methyl-2-pyrrolidinone;N-Methyl-2-pyrrolidinone 872-50-4 NMP;1-METHYL-2-PYRROLIDINONE
CAS:872-50-4
-
Glutaraldehyde 50% (Dược phẩm, không chứa formaldehyde) CAS: 111-30-8
Glutaraldehyde 50% là chất khử trùng và tiệt trùng có độ bền cao được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm chăm sóc sức khỏe, xử lý nước và môi trường phòng thí nghiệm. Đây là chất lỏng không màu, nhờn, có mùi hăng và nồng độ cao đảm bảo tiêu diệt tối đa vi khuẩn, vi-rút, nấm và các tác nhân gây bệnh khác.
Glutaraldehyde 50% là chất khử trùng và tiệt trùng có độ bền cao được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm chăm sóc sức khỏe, xử lý nước và môi trường phòng thí nghiệm. Đây là chất lỏng không màu, nhờn, có mùi hăng và nồng độ cao đảm bảo tiêu diệt tối đa vi khuẩn, vi-rút, nấm và các tác nhân gây bệnh khác.
-
Nhà sản xuất Giá tốt Natri Thiosunfat CAS: 7772-98-7
Natri Thiosunfat, thường được gọi là muối biển hoặc baking soda, là một nguyên liệu hóa học thường được sử dụng làm chất cố định trong ngành nhiếp ảnh, phim và in ấn. Được sử dụng làm chất khử trong sản xuất da. Trong ngành sản xuất giấy và dệt may, nó được sử dụng để loại bỏ các chất tẩy trắng còn sót lại và làm dung môi để nhuộm sách hóa học. Được sử dụng làm thuốc giải độc cho ngộ độc xyanua trong y học. Trong xử lý nước, nó được sử dụng làm chất khử clo và thuốc diệt khuẩn cho nước uống và nước thải; Chất ức chế ăn mòn đồng cho nước làm mát tuần hoàn; Và chất khử oxy cho hệ thống nước lò hơi. Nó cũng được sử dụng để xử lý nước thải có chứa xyanua, v.v.
Trong công nghiệp, tro soda và lưu huỳnh thường được sử dụng làm nguyên liệu để phản ứng với lưu huỳnh dioxit tạo ra khi đốt lưu huỳnh để tạo ra natri sunfit. Sau đó, lưu huỳnh được thêm vào để phản ứng sôi, sau đó lọc, khử màu, cô đặc, ngưng tụ hóa học và kết tinh để thu được natri thiosunfat pentahydrat. Các chất thải khác có chứa natri sunfua, natri sunfit, lưu huỳnh và natri hydroxit tạo ra cũng có thể được sử dụng và xử lý thích hợp để thu được sản phẩm.
-
Nhà sản xuất axit ascorbic chất lượng cao
Axit ascorbic là một loại vitamin tan trong nước, có tên hóa học là L-(+) -sualose loại 2,3,4,5, 6-pentahydroxy-2-hexenoide-4-lactone, còn được gọi là axit L-ascorbic, công thức phân tử C6H8O6, khối lượng phân tử 176,12.
Axit ascorbic thường là tinh thể đơn nghiêng dạng vảy, đôi khi có hình kim, không mùi, vị chua, tan trong nước, có tính khử mạnh. Tham gia vào quá trình trao đổi chất phức tạp của cơ thể, có thể thúc đẩy sự phát triển và tăng cường sức đề kháng với bệnh tật, có thể dùng làm thực phẩm bổ sung dinh dưỡng, chất chống oxy hóa, cũng có thể dùng làm chất cải thiện bột mì. Tuy nhiên, bổ sung quá nhiều Axit ascorbic không tốt cho sức khỏe mà còn có hại, vì vậy cần sử dụng hợp lý. Axit ascorbic được sử dụng làm thuốc thử phân tích trong phòng thí nghiệm, như chất khử, chất che phủ, v.v.
-
Natri Diisobutyl DTP
Số CAS: 53378-51-1
Ngoại hình: Chất lỏng màu vàng nhạt hoặc màu thạch anh tím
Độ hòa tan trong nước: Hoàn toàn
Độ tinh khiết: 49-51%
PH: 10-13
Trọng lượng riêng (20℃): 1.10+/-0.05
-
Natri Diisopropyl DTP
Số CAS: 27205-99-8
Ngoại hình: Chất lỏng màu vàng nhạt hoặc màu thạch anh tím
Độ hòa tan trong nước: Hoàn toàn
Độ tinh khiết: 49-53%
PH: 10-13
Trọng lượng riêng (20℃): 1.10+/-0.05
-
Sorbitol lỏng chất lượng cao 70% cho hiệu suất vượt trội
Sorbitol dạng lỏng 70% là một thành phần được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm. Loại polysugar alcohol không bay hơi này được biết đến với tính chất hóa học ổn định, khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Sorbitol, còn được gọi là hexanol hoặc D-sorbitol, dễ dàng hòa tan trong nước, etanol nóng, metanol, isopropyl alcohol, butanol, cyclohexanol, phenol, acetone, axit axetic và dimethylformamide. Nó được phân phối rộng rãi trong các loại trái cây của thực vật tự nhiên và không dễ bị lên men bởi các loại vi sinh vật khác nhau. Nó cũng có khả năng chịu nhiệt tốt và nhiệt độ cao, có nghĩa là nó có thể chịu được nhiệt độ cao tới 200℃ mà không mất đi hiệu quả.
-
Tối đa hóa Tiết kiệm Năng lượng của Bạn với Lắp đặt Tấm pin Mặt trời
Bạn đang tìm kiếm nguồn năng lượng sạch đáng tin cậy? Không cần tìm đâu xa, hãy tìm đến tấm pin mặt trời! Những tấm pin này, còn được gọi là mô-đun pin mặt trời, là một phần cốt lõi của hệ thống năng lượng mặt trời. Chúng sử dụng ánh sáng mặt trời để tạo ra điện trực tiếp, khiến chúng trở thành giải pháp lý tưởng cho những ai muốn tránh tải điện.
Pin mặt trời, còn được gọi là chip năng lượng mặt trời hoặc tế bào quang điện, là các tấm bán dẫn quang điện phải được kết nối nối tiếp, song song và được đóng gói chặt chẽ thành các mô-đun. Các mô-đun này dễ lắp đặt và có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng, từ giao thông đến truyền thông, đến nguồn điện cho đèn và đèn lồng gia dụng, đến nhiều lĩnh vực khác.