Nhà sản xuất Giá tốt Monoethanolamine CAS:141-43-5
Sự miêu tả
Tính chất vật lý: Monoethanolamine và triethanolamine là chất lỏng nhớt, không màu, trong suốt, hút ẩm ở nhiệt độ phòng; diethanolamine là chất rắn kết tinh. Tất cả các ethanolamine đều hấp thụ nước và carbon dioxide từ không khí và có thể trộn lẫn vô hạn với nước và rượu. Điểm đóng băng của tất cả các ethanolamine có thể giảm đáng kể bằng cách thêm nước.
Ethanolamine được sử dụng rộng rãi như chất trung gian trong sản xuất chất hoạt động bề mặt, đã trở nên quan trọng về mặt thương mại như chất tẩy rửa, hóa chất dệt may và da, và chất nhũ hóa. Công dụng của chúng trải dài từ dầu khoan và cắt đến xà phòng y tế và đồ vệ sinh cá nhân chất lượng cao.
Từ đồng nghĩa
Etanolamin, ACS, 99+%; Etanolamin, 99%, H2O 0,5% tối đa; Etanolamin, REAGENTPLUS, >=99%; Etanolamin 2-Aminoethanol; Etanolamin; Etanolamin 2-aminoethanol; Etanolamin tinh khiết; Etanolamin, ACS, 98,0-100,5%.
Ứng dụng của Monoethanolamine
1.Ethanolamine được sử dụng như một tác nhân hấp thụ để loại bỏ carbon dioxide và hydrogen sulfide khỏi khí thiên nhiên và các loại khí khác, như một tác nhân làm mềm da và như một tác nhân phân tán cho các hóa chất nông nghiệp. Ethanolamine cũng được sử dụng trong chất đánh bóng, dung dịch uốn tóc, chất nhũ hóa và trong quá trình tổng hợp các tác nhân hoạt động bề mặt (Beyer et al 1983; Mullins 1978; Windholz 1983). Ethanolamine được phép sử dụng trong các mặt hàng dùng để sản xuất, chế biến hoặc đóng gói thực phẩm (CFR 1981).
Ethanolamine trải qua các phản ứng đặc trưng của amin bậc một và của rượu. Hai phản ứng quan trọng trong công nghiệp của ethanolamine bao gồm phản ứng với carbon dioxide hoặc hydrogen sulfide để tạo ra các muối hòa tan trong nước và phản ứng với các axit béo chuỗi dài để tạo thành xà phòng ethanolamine trung tính (Mullins 1978). Các hợp chất ethanolamine thay thế, chẳng hạn như xà phòng, được sử dụng rộng rãi như chất nhũ hóa, chất làm đặc, chất làm ướt và chất tẩy rửa trong các công thức mỹ phẩm (bao gồm chất tẩy rửa da, kem và sữa dưỡng da) (Beyer et al 1983).
2. Monoethanolamine được sử dụng làm chất phân tán cho hóa chất nông nghiệp, trong quá trình tổng hợp các chất hoạt động bề mặt, làm chất làm mềm da và trong chất nhũ hóa, chất đánh bóng và dung dịch chăm sóc tóc.
3. Là chất trung gian hóa học; chất ức chế ăn mòn; trong sản xuất mỹ phẩm, chất tẩy rửa, sơn và chất đánh bóng.
4. Được sử dụng làm chất đệm; loại bỏ carbon dioxide và hydro sunfua khỏi hỗn hợp khí.



Đặc điểm kỹ thuật của Monoethanolamine
Hợp chất | Đặc điểm kỹ thuật |
Tổng Amin)e( được tính như sau Monoethanolamine | ≥99,5% |
Nước | ≤0,5% |
Hàm lượng diethanolamine + triethanolamine | / |
Hazen (Pt-Co) | ≤25 |
Thí nghiệm chưng cất (0℃, 101325kp, 168~1 74℃, Thể tích cất, ml) |
≥95 |
Mật độ (ρ20℃, g/cm3) | 1.014~1.019 |
Đóng gói Monoethanolamine


25kg/thùng
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Câu hỏi thường gặp
