biểu ngữ trang

tin tức

Tetrahydrofuran

TetrahydrofuranTHF, viết tắt là THF, là một hợp chất hữu cơ dị vòng. Thuộc lớp ete, THF là sản phẩm hydro hóa hoàn toàn của hợp chất thơm furan.

Tetrahydrofuran (THF) là một trong những ete phân cực mạnh nhất. Nó được sử dụng như một dung môi phân cực trung bình trong các phản ứng hóa học và chiết xuất. Nó là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng và có mùi tương tự như ete. Tan được trong nước, etanol, ete, axeton, benzen và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, được biết đến như là "dung môi phổ quát". Ở nhiệt độ phòng, THF có thể hòa tan một phần trong nước, một số hoạt động kinh doanh hóa chất bất hợp pháp đã lợi dụng điểm này để trục lợi từ việc bán tetrahydrofuran dưới dạng nước. Do THF có xu hướng tạo thành peroxit trong quá trình bảo quản, chất chống oxy hóa BHT thường được thêm vào các sản phẩm công nghiệp. Hàm lượng ẩm ≦0,2%. Nó có đặc điểm là độc tính thấp, điểm sôi thấp và độ lưu động tốt.

TetrahydrofuranTính chất hóa học:Chất lỏng trong suốt không màu, có mùi ete. Được trộn với nước, rượu, xeton, benzen, este, ete và hiđrocacbon.

Ứng dụng chính:

1. Nguyên liệu thô của phản ứng tổng hợp spandex:

Bản thân tetrahydrofuran có thể được trùng hợp ngưng tụ (bằng phản ứng trùng hợp mở vòng cation) thành polytetramethylene ether diol (PTMEG), còn được gọi là tetrahydrofuran homopolyl. PTMEG và toluene diisocyanate (TDI) được dùng để sản xuất cao su đặc biệt có khả năng chống mài mòn, chống dầu, hoạt động ở nhiệt độ thấp và độ bền cao; vật liệu đàn hồi polyether polyester khối được điều chế bằng dimethyl terephthalate và 1,4-butanediol. PTMEG có trọng lượng phân tử tương đối là 2000 và p-methylene bis(4-phenyl) diisocyanate (MDI) được dùng để sản xuất sợi đàn hồi polyurethane (sợi SPANDEX), cao su đặc biệt và một số nguyên liệu thô phủ đặc biệt. Ứng dụng quan trọng nhất của THF là để sản xuất PTMEG. Theo thống kê sơ bộ, khoảng 80% lượng THF toàn cầu được sử dụng để sản xuất PTMEG, và PTMEG chủ yếu được sử dụng để sản xuất sợi spandex.

2. Dung môi có hiệu suất tuyệt vời:

Tetrahydrofuran là một dung môi tuyệt vời được sử dụng phổ biến, đặc biệt thích hợp để hòa tan PVC, polyvinylidene chloride và butyl aniline, được sử dụng rộng rãi làm dung môi phủ bề mặt, lớp phủ chống ăn mòn, mực in, băng keo và màng phủ. Với Chemicalbook, trong dung dịch mạ điện nhôm có thể kiểm soát tùy ý độ dày và độ bóng của lớp nhôm. Dung môi này được sử dụng để phủ băng keo, phủ bề mặt PVC, làm sạch lò phản ứng PVC, loại bỏ màng PVC, lớp phủ cellophane, mực in nhựa, lớp phủ polyurethane nhiệt dẻo, chất kết dính, thường được sử dụng trong các lớp phủ bề mặt, lớp phủ bảo vệ, mực in, chất chiết xuất và chất xử lý bề mặt cho da tổng hợp.

3. Được sử dụng làm nguyên liệu thô cho quá trình tổng hợp hữu cơ, ví dụ như dược phẩm:

Tetrahydrothiophenol được sử dụng để sản xuất tetrahydrothiophene, 1,4-dichloroethane, 2,3-dichlorotetrahydrofuran, valerolactone, butyl lactone và pyrrolidone. Trong ngành dược phẩm, nó được dùng trong tổng hợp coughbixin, rifumycin, progesterone và một số loại thuốc hormone. Tetrahydrothiophenol được sản xuất bằng phương pháp xử lý bằng hydro sunfua, có thể được sử dụng làm chất tạo mùi trong khí nhiên liệu (chất phụ gia nhận dạng), và cũng là dung môi chính trong ngành dược phẩm.

4. Các công dụng khác:

Dung môi sắc ký (sắc ký thẩm thấu gel), được sử dụng cho hương liệu khí tự nhiên, dung môi chiết xuất axetylen, chất ổn định ánh sáng cho vật liệu polyme, v.v. Với ứng dụng rộng rãi của tetrahydrofuran, đặc biệt là trong những năm gần đây, sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp polyurethane, nhu cầu về PTMEG ở nước ta đang tăng lên, và nhu cầu về tetrahydrofuran cũng cho thấy xu hướng tăng trưởng nhanh.

Sự nguy hiểm:Tetrahydrofuran (THFS) thuộc loại chất lỏng dễ cháy cấp 3.1, có điểm chớp cháy thấp, cực kỳ dễ cháy, hơi có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí, giới hạn nổ là 1,5% ~ 12% (theo thể tích), gây kích ứng. Tính chất dễ cháy cao của nó cũng là một mối nguy hiểm về an toàn. Mối quan ngại lớn nhất về an toàn đối với THFS là sự hình thành chậm các peroxit hữu cơ có tính chất nổ cao khi tiếp xúc với không khí. Để giảm thiểu rủi ro này, THFS thương mại thường được bổ sung 2,6-di-tert-butylp-cresol (BHT) để ức chế sự hình thành peroxit hữu cơ. Đồng thời, không nên làm khô THF vì peroxit hữu cơ sẽ bị cô đặc trong cặn chưng cất.

Các biện pháp phòng ngừa khi vận hành:Vận hành trong môi trường kín, thông gió đầy đủ. Người vận hành phải được đào tạo chuyên nghiệp và tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình vận hành. Khuyến cáo người vận hành nên đeo mặt nạ phòng độc có bộ lọc (mặt nạ nửa mặt), kính bảo hộ, quần áo chống tĩnh điện và găng tay cao su chống dầu. Tránh xa lửa, nguồn nhiệt, không hút thuốc trong khu vực làm việc. Sử dụng hệ thống và thiết bị thông gió chống cháy nổ. Ngăn hơi nước thoát ra không khí trong khu vực làm việc. Tránh tiếp xúc với chất oxy hóa, axit và bazơ. Tốc độ dòng chảy phải được kiểm soát trong quá trình chiết rót, và phải có thiết bị nối đất để ngăn ngừa tích tụ tĩnh điện. Khi xử lý, cần thực hiện việc chất dỡ nhẹ nhàng để tránh làm hư hỏng bao bì và thùng chứa. Trang bị đầy đủ các loại và số lượng thiết bị phòng cháy chữa cháy và thiết bị xử lý sự cố rò rỉ tương ứng. Thùng chứa rỗng có thể chứa cặn bẩn độc hại.

Lưu ý khi bảo quản:Thông thường sản phẩm có chứa chất ức chế. Bảo quản trong kho thoáng mát, tránh xa lửa và nguồn nhiệt. Nhiệt độ kho không được vượt quá 30℃. Bao bì phải được niêm phong và không tiếp xúc với không khí. Phải được bảo quản riêng biệt với chất oxy hóa, axit và bazơ, và không được trộn lẫn. Phải sử dụng hệ thống chiếu sáng và thông gió chống cháy nổ. Không sử dụng các thiết bị và dụng cụ cơ khí dễ phát tia lửa điện. Khu vực bảo quản phải được trang bị thiết bị xử lý sự cố rò rỉ khẩn cấp và vật liệu chứa phù hợp.

Đóng gói: 180KG/thùng

Tetrahydrofuran2
Tetrahydrofuran3

Thời gian đăng bài: 23 tháng 5 năm 2023