biểu ngữ trang

các sản phẩm

Nhà sản xuất Good Price Xanthan Gum, loại công nghiệp, CAS: 11138-66-2

Mô tả ngắn gọn:

Xanthan gum, còn được gọi là Hanseonggum, là một loại polysaccharid ngoại bào vi sinh vật được sản xuất bởi Xanthomnas campestris với nguyên liệu chính là carbohydrate (như tinh bột ngô) thông qua kỹ thuật lên men. Nó có đặc tính lưu biến độc đáo, độ hòa tan trong nước tốt, ổn định với nhiệt và bazơ axit, và có khả năng tương thích tốt với nhiều loại muối. Là chất làm đặc, chất tạo huyền phù, chất nhũ hóa, chất ổn định, nó có thể được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, dầu khí, dược phẩm và hơn 20 ngành công nghiệp khác, hiện là loại polysaccharid vi sinh vật có quy mô sản xuất lớn nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.

Xanthan gum là một loại bột màu vàng nhạt đến trắng, dễ di chuyển, có mùi nhẹ. Tan trong nước lạnh và nước nóng, là dung dịch trung tính, chịu được sự đóng băng và tan chảy, không tan trong ethanol. Phân tán trong nước, nhũ hóa thành một chất keo nhớt ưa nước ổn định.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Đặc trưng

1) Khi tốc độ cắt tăng lên, các đặc tính lưu biến điển hình, do sự phá hủy mạng lưới keo, làm giảm độ nhớt và làm loãng keo, nhưng một khi lực cắt biến mất, độ nhớt có thể được phục hồi, do đó nó có đặc tính bơm và xử lý tốt. Bằng cách sử dụng đặc tính này, gôm xanthan được thêm vào chất lỏng cần làm đặc. Chất lỏng không chỉ dễ chảy trong quá trình vận chuyển mà còn có thể phục hồi độ nhớt cần thiết sau khi lắng. Vì vậy, nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp đồ uống.

2) Dung dịch có độ nhớt cao chứa 2%~3% gôm xanthan ở nồng độ thấp, với độ nhớt lên đến 3~7 Pa.s. Độ nhớt cao này mang lại triển vọng ứng dụng rộng rãi, nhưng đồng thời cũng gây khó khăn cho quá trình xử lý sau sản xuất. 0,1% NaCl và các muối đơn hóa trị khác, cũng như Ca, Mg và các muối lưỡng hóa trị khác có thể làm giảm nhẹ độ nhớt của dung dịch keo có nồng độ thấp dưới 0,3%, nhưng có thể làm tăng độ nhớt của dung dịch keo ở nồng độ cao hơn.

3) Độ nhớt của keo xanthan chịu nhiệt hầu như không thay đổi trong phạm vi nhiệt độ tương đối rộng (-98~90 ℃). Độ nhớt của dung dịch không thay đổi đáng kể ngay cả khi được giữ ở 130 ℃ trong 30 phút rồi làm nguội. Sau một vài chu kỳ đông lạnh-tan chảy, độ nhớt của keo vẫn không thay đổi. Khi có mặt muối, dung dịch có độ ổn định nhiệt tốt. Nếu thêm một lượng nhỏ chất điện giải, chẳng hạn như 0,5% NaCl, ở nhiệt độ cao, độ nhớt của dung dịch keo có thể được ổn định.

4) Độ nhớt của dung dịch nước xanthan gum kháng axit và kiềm hầu như không phụ thuộc vào pH. Đặc tính độc đáo này không có ở các chất làm đặc khác như carboxymethyl cellulose (CMC). Nếu nồng độ axit vô cơ trong dung dịch keo quá cao, dung dịch keo sẽ không ổn định; ở nhiệt độ cao, quá trình thủy phân polysaccharid bởi axit sẽ xảy ra, làm giảm độ nhớt của keo. Nếu hàm lượng NaOH lớn hơn 12%, xanthan gum sẽ bị đông đặc hoặc thậm chí kết tủa. Nếu nồng độ natri cacbonat lớn hơn 5%, xanthan gum cũng sẽ bị đông đặc.

5) Khung xương của gôm xanthan có khả năng chống enzyme độc ​​đáo là không bị thủy phân bởi enzyme nhờ tác dụng che chắn của các chuỗi bên.

6) Xanthan gum tương thích có thể trộn với hầu hết các dung dịch chất làm đặc thực phẩm thông dụng, đặc biệt là với alginate, tinh bột, carrageenan và các chất tương tự. Độ nhớt của dung dịch tăng lên theo kiểu chồng chất. Nó thể hiện khả năng tương thích tốt trong dung dịch nước với nhiều loại muối khác nhau. Tuy nhiên, các ion kim loại có hóa trị cao và độ pH cao sẽ làm cho chúng không ổn định. Việc thêm chất tạo phức có thể ngăn ngừa sự không tương thích xảy ra.

7) Xanthan gum dễ tan trong nước và không tan trong các dung môi phân cực như rượu và xeton. Trong phạm vi nhiệt độ, pH và nồng độ muối rất rộng, nó dễ dàng hòa tan trong nước, và dung dịch nước của nó có thể được pha chế ở nhiệt độ phòng. Khi khuấy, cần hạn chế tối đa việc lẫn không khí. Nếu trộn trước xanthan gum với một số chất khô như muối, đường, bột ngọt, v.v., sau đó làm ẩm bằng một lượng nhỏ nước, và cuối cùng trộn với nước, dung dịch keo thu được sẽ có hiệu suất tốt hơn. Nó có thể hòa tan trong nhiều dung dịch axit hữu cơ và hiệu suất của nó ổn định.

8) Khả năng chịu tải của dung dịch gôm xanthan phân tán 1% là 5N/m2, là chất tạo huyền phù và chất ổn định nhũ tương tuyệt vời trong phụ gia thực phẩm.

9) Xanthan gum có khả năng giữ nước và bảo quản thực phẩm tốt.

Từ đồng nghĩa: GUM XANTHAN; GLUCOMANNAN MAYO; GALACTOMANNANE; XANTHANGUM, FCC; XANTHANGUM, NF; XANTHATEGUM; Xanthan Gummi; XANTHAN NF, USP

CAS: 11138-66-2

Số EC: 234-394-2

Ứng dụng của Xanthan Gum loại công nghiệp

1) Trong ngành công nghiệp khoan dầu khí, dung dịch nước gôm xanthan 0,5% có thể duy trì độ nhớt của dung dịch khoan gốc nước và kiểm soát các đặc tính lưu biến của nó, nhờ đó độ nhớt của mũi khoan quay tốc độ cao rất thấp, giúp tiết kiệm đáng kể năng lượng tiêu thụ. Đồng thời, ở các bộ phận khoan tương đối tĩnh, nó có thể duy trì độ nhớt cao, đóng vai trò ngăn ngừa sự sụp đổ giếng khoan và tạo điều kiện thuận lợi cho việc loại bỏ đá vụn bên ngoài giếng.

2) Trong ngành công nghiệp thực phẩm, nó tốt hơn các chất phụ gia thực phẩm hiện nay như gelatin, CMC, gôm rong biển và pectin. Thêm 0,2%~1% vào nước ép giúp nước ép có độ bám dính tốt, vị ngon, và kiểm soát được độ thấm và độ chảy; Là chất phụ gia cho bánh mì, có thể làm cho bánh mì ổn định, mịn màng, tiết kiệm thời gian và giảm chi phí; Sử dụng 0,25% trong nhân bánh mì, nhân bánh sandwich và lớp phủ đường có thể tăng hương vị, làm cho sản phẩm mịn màng, kéo dài thời hạn sử dụng và cải thiện độ ổn định của sản phẩm khi đun nóng và đông lạnh; Trong các sản phẩm từ sữa, thêm 0,1% ~ 0,25% vào kem có thể đóng vai trò ổn định tuyệt vời; Nó cung cấp khả năng kiểm soát độ nhớt tốt trong thực phẩm đóng hộp và có thể thay thế một phần tinh bột. Một phần gôm xanthan có thể thay thế 3-5 phần tinh bột. Đồng thời, gôm xanthan cũng được sử dụng rộng rãi trong kẹo, gia vị, thực phẩm đông lạnh và thực phẩm dạng lỏng.

Thông số kỹ thuật của Xanthan Gum loại công nghiệp

Hợp chất

Thông số kỹ thuật

Vẻ bề ngoài

Bột màu trắng nhạt hoặc vàng nhạt, dễ chảy.

Độ nhớt

1600

Tỷ lệ tuyệt đối

7.8

Độ pH (dung dịch 1%)

5.5~8.0

Mất khối lượng khi sấy khô

≤15%

Tro

≤16%

Kích thước hạt

Lưới 200

Đóng gói Xanthan Gum loại công nghiệp

25kg/bao

Bảo quản: Giữ kín, tránh ánh sáng và ẩm ướt.

Vận tải hậu cần1
Vận tải hậu cần2

Ưu điểm của chúng tôi

cái trống

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi thường gặp

Video giới thiệu sản phẩm Xanthan Gum loại công nghiệp của chúng tôi


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Hãy viết tin nhắn của bạn vào đây và gửi cho chúng tôi.