-
Nhà sản xuất: Dung môi Good Price 150 CAS: 64742-94-5
Dung môi 150 (CAS: 64742-94-5) là một loại dung môi hydrocarbon béo có độ tinh khiết cao, khả năng hòa tan tuyệt vời và hàm lượng chất thơm thấp. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp như sơn, chất phủ, chất kết dính và các công thức làm sạch nhờ khả năng hòa tan mạnh và độ bay hơi thấp.
-
Nhà sản xuất: Dung môi Good Price 200 CAS: 64742-94-5
Dung môi Solvent 200 là một loại dung môi hydrocarbon tinh chế được điều chế từ quá trình chưng cất dầu mỏ, chủ yếu bao gồm các hợp chất béo và thơm. Nó được sử dụng rộng rãi như một loại dung môi công nghiệp trong sản xuất sơn, chất phủ, chất kết dính và cao su nhờ khả năng hòa tan hiệu quả và tốc độ bay hơi cân bằng. Với khoảng nhiệt độ sôi trung bình, nó đảm bảo hiệu suất sấy tối ưu trong các công thức.
-
Dung dịch Sorbitol chất lượng cao 70% cho hiệu quả vượt trội.
Sorbitol dạng lỏng 70% là một thành phần được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm. Loại rượu polysugar không bay hơi này nổi tiếng với các đặc tính hóa học ổn định, khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Sorbitol, còn được gọi là hexanol hoặc D-sorbitol, dễ dàng hòa tan trong nước, etanol nóng, metanol, cồn isopropyl, butanol, cyclohexanol, phenol, axeton, axit axetic và dimethylformamide. Nó phân bố rộng rãi trong trái cây của các loài thực vật tự nhiên và không dễ bị lên men bởi các vi sinh vật khác nhau. Nó cũng có khả năng chịu nhiệt và chịu được nhiệt độ cao, có nghĩa là nó có thể chịu được nhiệt độ lên đến 200℃ mà không mất đi hiệu quả.
-
Natri persunfat: Chất xúc tác hóa học tối ưu cho nhu cầu kinh doanh của bạn
Natri persunfat, còn được gọi là natri hypersunfat, là một hợp chất vô cơ đa năng với nhiều ứng dụng. Bột tinh thể màu trắng này tan trong nước và chủ yếu được sử dụng làm chất tẩy trắng, chất oxy hóa và chất xúc tiến trùng hợp nhũ tương.
-
Keo epoxy đúc khuôn chất lượng cao cho các sản phẩm bền lâu.
Là một loại keo chuyên dụng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, RESINCAST EPOXY nổi tiếng với đặc tính kết dính tuyệt vời và tính linh hoạt. Còn được gọi là Resincast Epoxy, loại keo này bao gồm hai thành phần chính – nhựa epoxy và chất đóng rắn.
-
Polyisobutene – Chất đa năng trong các ngành công nghiệp hiện nay
Polyisobutene, hay gọi tắt là PIB, là một chất đa năng được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp. Nó thường được dùng trong phụ gia dầu bôi trơn, xử lý vật liệu polymer, y học và mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm, và nhiều lĩnh vực khác. PIB là một homopolymer isobutene không màu, không mùi, không độc hại, có các đặc tính hóa học tuyệt vời. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm, lợi ích và ứng dụng của Polyisobutene.
-
Natri cacbonat nhẹ: Hợp chất hóa học đa năng
Natri cacbonat, còn được gọi là soda ash, là một hợp chất vô cơ phổ biến và đa dụng. Với công thức hóa học Na2CO3 và khối lượng phân tử là 105,99, nó được phân loại là muối chứ không phải là kiềm, mặc dù nó cũng được biết đến với tên gọi soda hoặc kiềm ash trong thương mại quốc tế.
Natri cacbonat (Soda Ash) có nhiều dạng khác nhau, từ natri cacbonat đậm đặc, natri cacbonat loãng đến soda giặt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào công dụng và lợi ích của natri cacbonat loãng, một loại bột mịn màu trắng, dễ tan trong nước, không vị và không mùi.
-
Nhà sản xuất Good Price ERUCAMIDE CAS:112-84-5
ERUCAMIDE là một loại amit axit béo tiên tiến, là một trong những dẫn xuất quan trọng của axit erucic. Nó là chất rắn dạng sáp không mùi, không tan trong nước, và có độ hòa tan nhất định trong xeton, este, rượu, ete, benzen và các chất trợ dung hữu cơ khác. Do cấu trúc phân tử chứa chuỗi C22 không bão hòa dài và nhóm amin phân cực, nên nó có độ phân cực bề mặt tuyệt vời, điểm nóng chảy cao và độ ổn định nhiệt tốt, có thể thay thế các chất phụ gia tương tự khác được sử dụng rộng rãi trong nhựa, cao su, in ấn, máy móc và các ngành công nghiệp khác. Là chất xử lý polyetylen, polypropylen và các loại nhựa khác, nó không chỉ giúp sản phẩm không bị dính kết hóa học, tăng độ bôi trơn mà còn tăng cường tính dẻo nhiệt và khả năng chịu nhiệt của nhựa, và sản phẩm không độc hại, nên nước ngoài đã cho phép sử dụng nó trong vật liệu bao bì thực phẩm. Amit axit erucic với cao su có thể cải thiện độ bóng, độ bền kéo và độ giãn dài của sản phẩm cao su, tăng cường khả năng lưu hóa và khả năng chống mài mòn, đặc biệt là ngăn ngừa hiện tượng nứt do ánh nắng mặt trời. Khi thêm vào mực in, có thể tăng độ bám dính của mực in, khả năng chống mài mòn, khả năng chống in offset và độ hòa tan của thuốc nhuộm. Ngoài ra, erucic acid amide cũng có thể được sử dụng làm chất đánh bóng bề mặt giấy sáp, màng bảo vệ kim loại và chất ổn định bọt trong chất tẩy rửa.
-
Nhà sản xuất Good Price 2,4,6 TRIS (DIMETHYLAMINOMETHYL) PHENOL- ANCAMINE K54 CAS: 90-72-2
Ancamine K54 (tris-2,4,6-dimethylaminomethyl phenol) là chất hoạt hóa hiệu quả cho nhựa epoxy được đóng rắn với nhiều loại chất làm cứng khác nhau, bao gồm polysulfua, polymercaptan, amin béo và amin vòng, polyamit và amidoamin, dicyandiamit, anhydrit. Ứng dụng của Ancamine K54 như một chất xúc tác đồng trùng hợp cho nhựa epoxy bao gồm chất kết dính, đúc điện và tẩm, và vật liệu composite hiệu suất cao.
Tính chất hóa họcChất lỏng trong suốt không màu hoặc vàng nhạt. Dễ cháy. Khi độ tinh khiết lớn hơn 96% (chuyển hóa thành amin), độ ẩm nhỏ hơn 0,10% (phương pháp Karl-Fischer), và màu sắc từ 2-7 (phương pháp Cardinal), điểm sôi khoảng 250℃, 130-135℃ (0,133kPa), tỷ trọng tương đối là 0,972-0,978 (20/4℃), và chiết suất là 1,514. Điểm chớp cháy 110℃. Có mùi amoniac. Không tan trong nước lạnh, tan ít trong nước nóng, tan trong rượu, benzen, axeton.
Từ đồng nghĩa: Tris(dimethylaminomethyl)phenol, 2,4,6-; 2,4,6-TRI(DIMETHYLAMINOETHYL)PHENOL; a,a',a”-Tris(dimethylamino)mesitol; ProChemicalbooktexNX3; TAP(aminophenol); VersamineEH30; Tris-(dimethylaminemethyl)phenol; 2,4,6-TRIS(DIMETHYLAMINO-METHYL)PHENOLPRACT.
CAS: 90-72-2
Số EC: 202-013-9
-
Nhà sản xuất: Good Price Oleic acid CAS:112-80-1
Axit oleic: Axit oleic là một loại axit béo không bão hòa có cấu trúc phân tử chứa liên kết đôi carbon-carbon, là axit béo tạo nên olein. Nó là một trong những axit béo không bão hòa tự nhiên phổ biến nhất. Thủy phân lipid dầu có thể tạo ra axit oleic với công thức hóa học là CH3(CH2)7CH = CH(CH2)7•COOH. Glyceride của axit oleic là một trong những thành phần chính của dầu ô liu, dầu cọ, mỡ lợn và các loại dầu động thực vật khác. Các sản phẩm công nghiệp của nó thường chứa 7-12% axit béo bão hòa (axit palmitic, axit stearic) và một lượng nhỏ các axit béo không bão hòa khác (axit linoleic). Nó là chất lỏng dạng dầu không màu với tỷ trọng riêng là 0,895 (25/25 ℃), điểm đóng băng là 4 ℃, điểm sôi là 286 °C (13.332 Pa) và chỉ số khúc xạ là 1,463 (18 °C).
Axit oleic CAS 112-80-1
Tên sản phẩm: Axit oleicCAS: 112-80-1





