biểu ngữ trang

các sản phẩm

Nhà sản xuất: Good Price Sodium Bicarbonate CAS: 144-55-8

Mô tả ngắn gọn:

Natri bicacbonat, hay còn gọi là bột nở, tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi. Nó xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng chất nahcolite, tên gọi này bắt nguồn từ công thức hóa học khi thay thế số “3” trong NaHCO3 bằng hậu tố “lite”. Nguồn nahcolite chính trên thế giới là lưu vực Piceance Creek ở phía tây Colorado, một phần của hệ tầng Green River lớn hơn. Natri bicacbonat được khai thác bằng phương pháp khai thác hòa tan bằng cách bơm nước nóng qua các giếng phun để hòa tan nahcolite từ các tầng đá kỷ Eocene, nơi nó tồn tại ở độ sâu từ 1.500 đến 2.000 feet dưới bề mặt. Natri bicacbonat đã hòa tan được bơm lên bề mặt và được xử lý để thu hồi NaHCO3 từ dung dịch. Natri bicacbonat cũng có thể được sản xuất từ ​​các mỏ trona, một nguồn cung cấp natri cacbonat (xem Natri Cacbonat).

Tính chất hóa học: Natri bicacbonat, NaHC03, còn được gọi là natri cacbonat axit và bột nở, là một chất rắn kết tinh màu trắng, tan trong nước. Nó có vị kiềm, mất khí cacbonic ở 270°C (518°F) và được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Natri bicacbonat cũng được sử dụng làm thuốc, chất bảo quản bơ, trong gốm sứ và để ngăn ngừa nấm mốc trên gỗ.

Từ đồng nghĩa: Natri bicacbonat, GR, ≥99,8%; Natri bicacbonat, AR, ≥99,8%; Dung dịch chuẩn natri bicacbonat; Natri bicacbonat; Natri bicacbonat dạng bột; Dung dịch thử natri bicacbonat (ChP); Nhà sản xuất natri bicacbonat; TSQN

CAS:144-55-8

Số EC: 205-633-8


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Ứng dụng của Natri Bicarbonat

1. Natri bicacbonat, được sử dụng dưới dạng bột nở và muối nở, là chất làm nở phổ biến nhất. Khi muối nở, một chất kiềm, được thêm vào hỗn hợp, nó phản ứng với một thành phần axit để tạo ra khí cacbonic. Phản ứng có thể được biểu diễn như sau: NaHCO3(s) + H+ → Na+(aq) + H2O(l) + CO2(g), trong đó H+ được cung cấp bởi axit. Bột nở chứa muối nở là thành phần chính cùng với axit và các thành phần khác. Tùy thuộc vào công thức, bột nở có thể tạo ra khí cacbonic nhanh chóng như bột nở tác dụng đơn hoặc theo từng giai đoạn, như với bột nở tác dụng kép. Muối nở cũng được sử dụng làm nguồn cung cấp khí cacbonic cho đồ uống có ga và như một chất đệm. Ngoài việc làm bánh, muối nở còn có nhiều công dụng trong gia đình. Nó được sử dụng như một chất tẩy rửa thông thường, chất khử mùi, chất kháng axit, chất dập lửa và trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem đánh răng. Natri bicacbonat là một bazơ yếu trong dung dịch nước, với độ pH khoảng 8. Ion bicacbonat (HCO3-) có tính chất lưỡng tính, nghĩa là nó có thể hoạt động như một axit hoặc một bazơ. Điều này mang lại cho baking soda khả năng đệm và khả năng trung hòa cả axit và bazơ. Mùi thức ăn do các hợp chất axit hoặc bazơ gây ra có thể được trung hòa bằng baking soda thành các muối không mùi. Vì natri bicacbonat là một bazơ yếu, nó có khả năng trung hòa mùi axit tốt hơn.
Công dụng lớn thứ hai của natri bicarbonat, chiếm khoảng 25% tổng sản lượng, là dùng làm chất bổ sung thức ăn chăn nuôi. Ở gia súc, nó giúp duy trì độ pH trong dạ dày và hỗ trợ tiêu hóa chất xơ; đối với gia cầm, nó giúp duy trì cân bằng điện giải bằng cách cung cấp natri trong khẩu phần ăn, giúp gia cầm chịu được nhiệt độ cao và cải thiện chất lượng vỏ trứng.
Natri bicacbonat được sử dụng trong công nghiệp hóa chất như một chất đệm, chất tạo bọt, chất xúc tác và nguyên liệu hóa học. Natri bicacbonat được sử dụng trong ngành công nghiệp thuộc da để xử lý sơ bộ và làm sạch da, cũng như để kiểm soát độ pH trong quá trình thuộc da. Việc đun nóng natri bicacbonat tạo ra natri cacbonat, được sử dụng trong sản xuất xà phòng và thủy tinh. Natri bicacbonat được đưa vào dược phẩm để làm chất kháng axit, chất đệm và trong các công thức như một nguồn cung cấp carbon dioxide trong viên sủi. Bình chữa cháy loại BC chứa natri bicacbonat (hoặc kali bicacbonat). Các ứng dụng khác của bicacbonat bao gồm chế biến bột giấy và giấy, xử lý nước và khoan giếng dầu.

2. Natri bicacbonat là một chất làm nở có độ pH xấp xỉ 8,5 trong dung dịch 1% ở 25°C. Nó hoạt động cùng với các phosphat dùng trong thực phẩm (các hợp chất làm nở có tính axit) để giải phóng khí carbon dioxide, khí này sẽ nở ra trong quá trình nướng, giúp bánh nướng có thể tích lớn hơn và mềm hơn. Nó cũng được sử dụng trong các loại đồ uống dạng bột khô để tạo ga, quá trình này diễn ra khi thêm nước vào hỗn hợp chứa natri bicacbonat và axit. Nó là một thành phần của bột nở. Nó còn được gọi là baking soda, bicacbonat natri, natri axit cacbonat và natri hydro cacbonat.

3. Sản xuất nhiều loại muối natri; nguồn cung cấp CO2; thành phần của bột nở, muối sủi bọt và đồ uống; trong bình chữa cháy, hợp chất tẩy rửa.

4. Natri bicacbonat (baking soda) là một loại muối vô cơ được sử dụng như một chất đệm và chất điều chỉnh độ pH, nó cũng đóng vai trò là chất trung hòa. Nó được sử dụng trong các loại phấn làm mịn da.

Thông số kỹ thuật của Natri Bicarbonat

Hợp chất

Thông số kỹ thuật

Tổng hàm lượng kiềm (dưới dạng NaHCO3)

99,4%

Mất khối lượng khi sấy khô

0,07%

Clorua (dưới dạng Cl)

0,24%

Màu trắng

88,2

PH(10g/L)

8,34

Tính theo mg/kg

1

Kim loại nặng mg/kg

1

muối amoni

Vượt qua

Sự rõ ràng

Vượt qua

Đóng gói Natri Bicarbonat

25KG/BAO

KhoBảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng và ẩm ướt.

Vận tải hậu cần1
Vận tải hậu cần2

Ưu điểm của chúng tôi

cái trống

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi thường gặp

  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Hãy viết tin nhắn của bạn vào đây và gửi cho chúng tôi.