trang_banner

các sản phẩm

Nhà sản xuất Giá tốt Axit Oxalic CAS:144-62-7

Mô tả ngắn gọn:

Axit oxalic là một axit dicarboxylic mạnh có trong nhiều loại thực vật và rau quả, thường là dưới dạng muối canxi hoặc kali. Axit oxalic là hợp chất duy nhất có thể có hai nhóm cacboxyl được liên kết trực tiếp; vì lý do này, axit oxalic là một trong những axit hữu cơ mạnh nhất. Không giống như các axit cacboxylic khác (trừ axit formic), nó dễ bị oxy hóa; điều này làm cho nó hữu ích như một chất khử trong nhiếp ảnh, tẩy trắng và tẩy mực. Axit oxalic thường được điều chế bằng cách đun nóng natri formate với natri hydroxit để tạo thành natri oxalat, được chuyển thành canxi oxalat và được xử lý bằng axit sunfuric để thu được axit oxalic tự do.
Nồng độ axit oxalic khá thấp trong hầu hết các loại thực vật và thực phẩm có nguồn gốc thực vật, nhưng lại có đủ trong rau bina, cải cầu vồng và củ cải đường để cản trở quá trình hấp thụ canxi có trong những loại thực vật này.
Nó được sản xuất trong cơ thể thông qua quá trình chuyển hóa axit glyoxylic hoặc axit ascorbic. Nó không được chuyển hóa mà được bài tiết qua nước tiểu. Nó được sử dụng như một thuốc thử phân tích và chất khử chung. Axit oxalic là một loại thuốc diệt ve tự nhiên được sử dụng để điều trị ve varroa trong các đàn không có/ít ấu trùng, đàn hoặc bầy. Axit oxalic bay hơi được một số người nuôi ong sử dụng như một loại thuốc trừ sâu chống lại ve Varroa ký sinh.


  • Tính chất hóa học:Axit oxalic là bột không màu, không mùi hoặc chất rắn dạng hạt. Dạng khan (COOH)2 là chất rắn màu trắng, không mùi; dung dịch là chất lỏng không màu.
  • Từ đồng nghĩa::TIÊU CHUẨN SẮC KÝ ION OXALAT; DUNG DỊCH CHUẨN PH ĐỆM OXALAT; BETZ 0295; AXIT ETHANEDIOIC; AXIT DICARBOXYLIC C2; DI-CARBOXYLIC
  • AXIT:Kleesαure;Kyselina stavelova
  • CAS:144-62-7
  • Số EC:205-634-3
  • Chi tiết sản phẩm

    Thẻ sản phẩm

    Ứng dụng của Axit Oxalic

    1. Axit oxalic chủ yếu được sử dụng làm chất khử và chất tẩy trắng, chất gắn màu cho ngành nhuộm và in, cũng được sử dụng trong tinh chế kim loại hiếm, tổng hợp các loại este amide oxalate, oxalat và cỏ, v.v.

    2. Dùng làm thuốc thử phân tích.

    3. Dùng làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm, thuốc thử phân tích sắc ký, thuốc nhuộm trung gian và vật liệu chuẩn.

    4. Axit oxalic chủ yếu được sử dụng để sản xuất thuốc như thuốc kháng sinh và borneol và dung môi để chiết xuất kim loại hiếm, chất khử và thuốc nhuộm, chất thuộc da, v.v. Ngoài ra, axit oxalic cũng có thể được sử dụng để tổng hợp các loại este oxalat, oxalat và oxamit với diethyl oxalat, natri oxalat và canxi oxalat có năng suất lớn nhất. Oxalat cũng có thể được sử dụng để sản xuất chất xúc tác coban-molypden-nhôm, làm sạch kim loại và đá cẩm thạch cũng như tẩy trắng hàng dệt may.

    Sử dụng trong nông nghiệp:Axit oxalic, (COOH)2, còn được gọi là axit etandioic, là một chất rắn tinh thể màu trắng, ít tan trong nước. Đây là một hợp chất hữu cơ bị oxy hóa cao có trong tự nhiên với hoạt tính tạo phức đáng kể. Nó có tính axit mạnh và độc, được tạo ra bởi nhiều loại thực vật như cây chua me đất (gỗ chua), phiến lá đại hoàng, vỏ cây bạch đàn và nhiều rễ cây. Trong tế bào và mô thực vật, axit oxalic tích tụ dưới dạng natri, kali hoặc canxi oxalat, trong đó canxi oxalat tồn tại dưới dạng tinh thể. Đổi lại, muối của axit oxalic xâm nhập vào cơ thể động vật và con người, gây ra các rối loạn bệnh lý, tùy thuộc vào lượng tiêu thụ. Nhiều loài nấm như Aspergillus, Penicillium, Mucor, cũng như một số loài địa y và nấm nhầy tạo ra các tinh thể canxi oxalat. Khi các vi sinh vật, thực vật và động vật này chết đi, muối sẽ được giải phóng vào đất, gây ra một số lượng độc tính. Tuy nhiên, vi khuẩn phân hủy oxalat, được gọi là Oxalobacter formigenes, làm giảm sự hấp thụ oxalat ở động vật và con người.

    Axit oxalic là axit đầu tiên trong một loạt các axit dicarboxylic. Nó được sử dụng (a) như một chất tẩy trắng cho các vết bẩn như gỉ hoặc mực, (b) trong sản xuất hàng dệt may và da, và (c) như monoglyceryl oxalat trong sản xuất rượu ally1 và axit formic.

    Đặc điểm kỹ thuật của axit oxalic

    Hợp chất

    Đặc điểm kỹ thuật

    Nội dung

    ≥99,6%

    Sunfat (Trong S04), % ≤

    0,20

    Chất thải cháy, % ≤

    0,20

    Kim loại nặng (Trong Pb), % ≤

    0,002

    Sắt (Trong Fe), % ≤

    0,01

    Clorua (Trong Ca), % ≤

    0,01

    Canxi (Trong Ca), % ≤

    0,01

    Đóng gói axit oxalic

    25KG/TÚI
    Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

    Logistics-vận tải120
    Logistics-vận tải27

    Ưu điểm của chúng tôi

    300kg/thùng

    Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

    cái trống

    Câu hỏi thường gặp

    Câu hỏi thường gặp

  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi