Nhà sản xuất Giá tốt FORMAMIDE CAS: 75-12-7
Ứng dụng của FORMAMIDE
1. Formamide được sử dụng làm chất làm mềm và dung môi cho keo động vật và giấy, trong quá trình kéo sợi copolyme acrylonitrile, trong quá trình trùng hợp các amin không no, làm dung môi trong sản xuất dược phẩm, làm dung môi để tinh chế dầu và cho các mục hòa tan nêu trên. Được sử dụng làm chất trung gian để tổng hợp Chemicalbook imidazole, pyrimidine, 1,3,5-triazine, caffeine, theophylline, theobromine. Được sử dụng làm nguyên liệu cho thuốc nhuộm, hương liệu, bột màu, chất kết dính, chất trợ dệt, chất xử lý giấy, v.v. Nguyên liệu để sản xuất axit formic và dimethylformamide, v.v.
2. Dùng làm nguyên liệu tổng hợp imidazol, pyrimidine, 1,3,5-triazine, caffeine, dung môi kéo sợi copolymer acrylonitrile, lớp phủ chống tĩnh điện cho các sản phẩm nhựa, v.v.
3. Formamide có khả năng phản ứng mạnh và khả năng hòa tan đặc biệt, có thể dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ, tác nhân xử lý giấy, chất làm mềm cho ngành sợi, chất làm mềm cho keo động vật và làm thuốc thử phân tích để xác định hàm lượng axit amin trong gạo. Trong tổng hợp hữu cơ, nó chủ yếu được sử dụng trong y học, và cũng có nhiều công dụng trong thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất tạo màu, hương liệu và chất trợ. Nó cũng là một dung môi hữu cơ tuyệt vời, chủ yếu được sử dụng trong quá trình kéo sợi đồng trùng hợp acrylonitrile và nhựa trao đổi ion, cũng như lớp phủ chống tĩnh điện hoặc lớp phủ dẫn điện của các sản phẩm nhựa. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để tách chlorosilane, tinh chế dầu, v.v. Formamide có thể trải qua nhiều phản ứng khác nhau. Ngoài phản ứng hóa học liên quan đến ba hydro, nó cũng có thể trải qua quá trình tách nước, khử CO2, đưa nhóm amino vào, đưa nhóm acyl vào và tạo vòng. Lấy vòng lặp làm ví dụ. Diethyl malonate được tạo vòng với formamide để thu được 4,6-dihydroxypyrimidine, một chất trung gian của vitamin B4. Vòng hóa axit anthranilic và amide để thu được chất trung gian quinazolone-4 của roline thông thường chống loạn nhịp. Vòng hóa 3-amino-4-ethoxycarbonylpyrazole và formamide để thu được chất ức chế xanthine oxidase allopurinol. Axit ethylenediaminetetraacetic và formamide được vòng hóa để thu được thuốc chống ung thư ethyleneimine. Vòng hóa methylethyl methoxymalonate và formamide tạo ra disodium 5-methoxy-4,6-dihydroxypyrimidine, một chất trung gian của sulfonamid.
4. Dùng làm thuốc thử phân tích, dung môi và chất làm mềm, cũng được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
5. Được sử dụng trong ngành y tế và thuốc trừ sâu.



Đặc điểm kỹ thuật của FORMAMIDE
Hợp chất | Đặc điểm kỹ thuật |
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng trong suốt không màu |
Xét nghiệm | ≥99,5% |
Màu sắc (PT-CO), Hazen | ≤5 |
Metanol | ≤0,1% |
Nước,% | ≤0,05% |
Amin | ≤0,01% |
Axit fomic | ≤0,01% |
Amoni format | ≤0,08% |
Sắt, mg/kg | ≤0,2ppm |
Đóng gói FORMAMIDE


220kg/thùng
Bảo quản ở nơi mát, khô ráo và thông gió.
